ADn

Published on September 2021 | Categories: Documents | Downloads: 0 | Comments: 0 | Views: 56
of x
Download PDF   Embed   Report

Comments

Content

 

1/ Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 T tự do. Tổng số nu của 2 gen con là 3000 nu. a/ Tìm số nu tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại. b/ Nếu gen nói trên trải qua 3 lần nhân đôi thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu tự do cho từng loại? c/ Trong số gen con tạo thành sau 3 đợt nhân đôi có bao nhiêu gen con đều có 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào? d/ Khi gen đó tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu nu cùng loại? 2/ Trong quá trình sao mã của 1 gen, môi trường nội bào đã cung cấp 600 rN tự do loại G, 1260 rN loại A. Trên mạch 1 của gen có T=420 nu, G=100 nu. Trên mạch thứ 2 của gen có G= 200 nu, T=180 nu. a/ Xác định mạch gốc và số lần sao mã của gen. b/ Tính số rN tự do cần dùng của loại còn lại. 3/ Một gen có số lk hiđro bằng 24 lần số chu kì xoắn của gen. Gen này sao mã đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1440 rG, 720 rU và 480 rX. Trong mỗi phân tử mARN sinh ra có A-G=180 và U-X=60. a/ Tính số nu từng loại của gen b/ Tìm số ptử mARN sinh ra và số lượng rN từng loại của mỗi mARN c/ Trước khi gen sao mã, mt nội bào chứa 10 000 rN tự do gồm 4 loại có tỉ lệ bằng nhau. Tìm số rN tự do mỗi loại còn dư sau khi gen hoàn tất quá trìng sao mã. 4/ Ở lần sao mã đầu tiên của 1 gen, người ta thấy khi mARN rời khỏi mạch gốc của gen thì giữa gen và mARN có 3645 lk H bị phá vỡ và môi trường tế bào đã cung cấp 351 rG, 594 rX. Khi gen sao mã chưa được 5 lần thì thấy số rN cần dùng loại U là 432 rN. Khi quá trình sao mã hoàn tất, các ptử mARN đã hình thành thì nhu cầu về số rN loại U đạt được 540 rN. Tìm số nu từng loại của ADN và số rN từng loại của mARN. 5/ Một gen chứa 1380 lk hyđro, trong quá trình sao mã đã đòi hỏi mt nội bào cung cấp 1620 ribonu các loại. Các ribôxom tới yham gia giải mã chỉ trượt qua các phân tử mARN một lần với vận tốc bằng nhau, khỏang cách thời gian giữa 2 riboxom liên tiếp là 1,4 giây. Các riboxom cách đều nhau. Trên phân tử mARN thứ nhất, khi riboxom đầu tiên giải mã được 2/3 số sao mã của mARN thì riboxom cuối cùng mới trượt được 867 angstron và vào thời điểm đó mt đã phải cung cấp 615 axit amin. a/ Xác định số nu mỗi loại của gen? Chiều dài của gen? Số lần sao mã của gen? b/ Xác định số riboxom tham gia giải mã? Vận tốc trượt của riboxom trên mARN? c/ Xác định thời gian chuyển tiếp của các riboxom giữa 2 mARN liên tiếp? Biết các mARN cách đều nhau và thời gian giải mã cho tất cả các mARN hết 2 phút 11 giây, d/ Nếu tất cả các nu loại A và G của gen trên đều tập trung trên mạch khuôn mẫu thì gen có thể thành lập tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hoá? Là những bộ ba nào? http://tailieu.vn/view-document/bai-tap-trac-nghiem-dot-bien-gen.214801.html?lang=en

This website stores data such as cookies to enable essential site functionality, as well as marketing, personalization, and analytics. You may change your settings at any time or accept the default settings.

Privacy Policy Marketing Personalization Analytics Save

Accept All

Sponsor Documents

Or use your account on DocShare.tips

Hide

Forgot your password?

Or register your new account on DocShare.tips

Hide

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link to create a new password.

Back to log-in

Close