Expert Specialist

Published on December 2016 | Categories: Documents | Downloads: 63 | Comments: 0 | Views: 305
of 5
Download PDF   Embed   Report

Comments

Content

Expert (nhấn mạnh vần đầu) và specialist đều có chung nghĩa là chuyên gia, chuyên viên, nhà chuyên khoa trong một ngành nào đó mà việc hiểu biết do huấn luyện hay kinh nghiệm, nhưng hai từ cũng có nghĩa khác nhau. Expert: dùng để chỉ nhà chuyên môn, uyên bác, có uy tín. (Các đài truyền hình thường mời một expert cho ý kiến về một vấn đề chuyên môn.) - Legal experts say the ruling will likely be overturned=Những chuyên gia về luật nói rằng bản án rất có thể sẽ bị toà trên bác. - Mrs. T. is known as an expert in Japanese flower arrangement=Bà T. được biết là một người sành sỏi về nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản. - Riders in this film are all expert horsemen=Những người cưỡi ngựa đóng phim này đều là những tay thành thạo. - A chess expert: một người đánh cờ rất giỏi [có thể thay bằng master] * Expert (tính từ): thành thạo, lão luyện, tài giỏi - Expert witness: người chuyên môn được toà mời mà kiến thức làm sáng tỏ một khía cạnh của vụ án - Expert marksman: tay thiện xạ - Expert advice: ý kiến chuyên môn * Danh từ là expertise=sự hiểu biết tinh thông. (Expertise nhấn mạnh vần cuối): Landing a plane in fog takes a great deal of expertise=Hạ cánh phi cơ trong sương mù đòi hỏi một kỹ năng thành thạo. Specialist: chuyên môn, chuyên viên, bác sĩ chuyên ngành, chức hạ sĩ quan chuyên môn trong quân đội Mỹ. - A telecommunications specialist=Chuyên viên về viễn thông - He is a specialist in Vietnamese literature=Ông ta là chuyên gia về văn

chương Việt. - Specialist thường dùng với nghĩa bác sĩ chuyên ngành. - A cancer specialist=bác sĩ chuyên khoa về ung thư=a specialist in oncology. [Không dùng expert trong trường hợp này.] * Danh từ là specialty: - Sports medicine is her specialty=Chữa các bệnh gây ra vì tai nạn khi tập thể thao là địa hạt chuyên môn của bà ấy. - Is your specialty psychology or sociology?=Ðịa hạt chuyên môn của bạn là tâm lý hay xã hội? Lưu ý: Trong các lớp huấn luyện về kỹ năng, chứng chỉ certified expert cao hơn certified specialist. Specialist còn chỉ một chức hạ sĩ quan trong quân đội Mỹ dành cho những người có bốn năm đại học. Chúc bạn tiến bộ trong việc trau giồi Anh ngữ.

Increase, rise, augment: Increase và augment là động từ thường (regular verbs); rise là động từ bất qui tắc (rise/rose/risen). Increase và rise cũng dùng làm noun; danh từ của augment là augmentation. * Increase: đồng nghĩa với augment=enlarge (tăng lên, tăng thêm). Augment gốc tiếng Pháp augmenter và từ tiếng Latin augmentum, nghĩa là to increase. Cả hai vừa là transitive verb vừa là intransitive verb (không có direct object theo sau) - Travel increases one’s knowledge= Ði một ngày đàng học một sàng khôn. - The membership increases 50 percent (becomes larger)=Số hội viện tăng thêm 50%. * Augment: raise, increase - The boy augmented (increased) his allowance by mowing lawns=Cậu bé tăng thêm tiền gia đình cho bằng cách cắt cỏ. - She taught night classes to augment her income=Cô ấy dạy ban đêm để tăng thêm lợi nhuận.

* Rise (intransitive) / raise (transitive: cần có object theo sau) - Rise up early=dậy sớm - Get up: He rose from the chair=Anh ta đứng dậy - Mọc: The sun rises in the East=Mặt trời mọc ở phương Ðông. - Tăng thêm: We have raised the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì. Lưu ý: Increase và raise cùng nghĩa là tăng thêm, nhưng để ý đến cách dùng của increase và raise trong câu sau đây: - The price of bread has increased by 10%=Giá bánh mì tăng lên 10% (increase là intransitive) - We have increased the price of bread=Chúng tôi đã tăng giá bánh mì (increase là transitive). Hay có thể nói: We have raised the price of bread. Tóm lại: Increase, rise và augment có thể thay thế cho nhau trong nghĩa tăng thêm. Nhưng rise là intransitive verb. They increased the price=They raised the price=Họ tăng giá. [Không nói *they rose the price, nhưng có thể nói: The river has risen=Mực nước sông đã dâng lên (hay: has gone up, has increased)]

Habit: thói quen (xấu hay tốt) A Dictionary of Contemporary American Usage của Bergen and Cornelia Evans (Random House, 1957, p. 124) chú thích về chữ habit: “Habit applies more to the individual and implies that the same action has been repeated so often that there is a tendency to perform it spontaneous,” thói quen có xu hướng áp dụng cho cá nhân, và hàm ý cùng một hành động được lập lại nhiều lần khiến mang nghĩa tự phát, tự ý, không bị bên ngoài thúc đẩy, thành tự nhiên. There can be good habits as well as bad habits. Habit là thói quen, có thể xấu hay tốt. Thí dụ: - Ông tôi có thói quen vuốt râu trong khi nói chuyện=My grandpa has a habit stroking his beard while taking. - He has a habit of smoking after a meal=Anh có thói quen hút thuốc lá sau khi ăn xong. - I’ve got into the habit of turning on the TV as soon as I get home=Tôi có

thói quen mở vô tuyến truyền hình ngay khi vừa về nhà. - I have to admit that I am a creature of habit=Tôi phải thú nhận là tôi là người mà cuộc sống hàng ngày bị thói quen chi phối. - Habit-forming=(adj) ghiền, nghiện. Certain drugs can be habit-forming: vài thứ thuốc dùng hoài thành nghiện. Habit cũng có những nghĩa khác với routine: (1) Tật nghiện. Many addicts get into petty crime to support their habit=Nhiều kẻ nghiện phải ăn trộm vặt để có tiền chu cấp bịnh nghiện của họ. (2) Áo của nhà tu: a nun’s habit=áo choàng của bà sơ. Tục ngữ: - Old habits die hard: tật cũ hay thói cũ khó sửa. - Break the habit, kick the habit=bỏ thói quen, bỏ tật ghiền. I’m trying to break the habit of staying up too late=tôi đang cố bỏ thói quen thức khuya quá. She’s trying to give up smoking, but can’t kick the habit=cô ta đang cố bỏ hút thuốc nhưng không bỏ được tật này. * Tính từ của habit là habitual=quen thói, thường xuyên. - A habitual drunkard=người thường xuyên say rượu. - Habitué= Khách quen. * To habituate=luyện cho quen. Habituated to=accustomed to: đã quen với. - The monkeys in the zoo have become habituated to children feeding them=những con khỉ trong sở thú đã quen với việc trẻ em cho chúng đồ ăn. 2. Routine (n): việc làm quen, lệ thường

- She found it difficult to establish a routine after retirement=Bà thấy khó có thể lập đưọc một lề thói mới sau khi về hưu. - Do something as a matter of routine: làm gì như một chuyện theo lệ thường. I’m making exercise as part of my daily routine=Tôi đang tập thể thao như một phần công việc đều đặn hàng ngày. - Routine tasks=trách vụ làm theo lệ thường. My morning routine is to open my computer and read the e-mail before meeting with my staff=Theo thường lệ, tôi bắt đầu buổi sáng bằng cách mở máy vi-tính, đọc điện thư rồi họp với ban nhân viên. Routine (adj) còn có nghĩa hơi chán, không thích thú, dull, boring - Anything new today? No, just the routine work=Hôm nay có gì lạ không? Không, vẫn từng ấy công việc thường lệ. - This type of work rapidly becomes routine=Công việc này chẳng bao lâu trở thành tẻ nhạt. - The ballet dancers go through a dance routine (n)=vũ công nhẩy ba-lê nhẩy theo những điệu thường lệ. - Routine procedures =thủ tục theo lệ thường. The pilots must go through all the routine procedures before takeoff: phi công phải kiểm soát những bộ phận theo trình tự thường lệ trước khi cất cánh. Như vậy: habit chỉ thói quen có thể xấu hay tốt, có tính cách tự phát, của một cá nhân làm nhiều lần thành quen. Habit còn có nghĩa là nghiện, hay áo nhà tu. Còn routine là việc thường lệ, đều đặn, không có gì khác biệt. Routine vừa là danh từ vừa làm tính từ (đều đặn, không thích thú).

Sponsor Documents

Or use your account on DocShare.tips

Hide

Forgot your password?

Or register your new account on DocShare.tips

Hide

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link to create a new password.

Back to log-in

Close